Trình tự thủ tục đơn phương ly hôn theo quy định mới nhất hiện nay

Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi và chồng đã có con 3 tháng tuổi. Lúc trước khi kết hôn, chồng có đánh đập tôi nhiều lần, phá hoại tài sản của tôi.
 
Hai bên gia đình đã tiến hành hòa giải. Mặc dù không đánh tôi nhưng chồng vẫn có những lời lẽ và hành vi xúc phạm, không tôn trọng gia đình tôi và tôi.
 
Tôi muốn ly hôn vậy xin hỏi trình tự đơn phương ly hôn thực hiện như thế nào? Tôi không muốn chung sống với anh nữa? Cảm ơn luật sư!

Trả lời:

Ly hôn đơn phương là gì

Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 có quy định về việc Ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Căn cứ theo quy định nêu trên thì có thể nói, ly hôn theo yêu cầu của một bên hay thường gọi là ly hôn đơn phương là khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được; vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn; hoặc Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Về thủ tục ly hôn đơn phương

Khi chị là nguyên đơn thì cần chuẩn bị những thủ tục sau:

Đơn xin ly hôn;

Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kết hôn;

Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;

Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có);

Các Giấy tờ chứng minh tài sản chung (nếu có);

Nơi tiếp nhận hồ sơ đơn phương ly hôn

Tòa án nhân dân cấp Quận (huyện) nơi chồng chị cư trú. Vì căn cứ theo điều 28 và điều 35, điều 39 Luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định:

Điều 28. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

1. Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn.

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

Trường hợp, không biết nơi bị đơn cư trú thì chị có thể nộp đơn tới Tòa án nhân dân cấp Quận (huyện) nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng hoặc có tài sản để giải quyết – Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 40 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015

Điều 40. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu

1. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:

a) Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;

Thủ tục giải quyết bao gồm

Bước 1. Nhận đơn và thụ lý đơn ly hôn:

Điều 190. Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án

1. Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:

a) Nộp trực tiếp tại Tòa án;

b) Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

c) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Điều 191. Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

b) Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật này;

c) Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

d) Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Như vậy, bước đầu chị cần phải gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Toàn án có thẩm quyền giải quyết bằng các phương thức được quy định tại khoản 1 điều 190 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Trong vòng thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thì Tòa án sẽ thông báo về việc tiến hành thụ lý vụ án nếu hồ sơ hợp lệ và thông báo cho chị đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí.

Điều 195. Thụ lý vụ án

1. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

2. Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

3. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trong vòng thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, chị phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu phí tạm ứng án phí thì Thẩm phán sẽ tiến hành thụ lý vụ án.

Bước 2. Chuẩn bị xét xử

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vuh án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự có thể thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Việc hòa giải được tiến hành theo các nguyên tắc

Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải

2. Việc hòa giải được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:

a) Tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự, không được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình;

b) Nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Theo quy định, hết thời hạn 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Trường hợp chị và chồng thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án thì Thẩm phán sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án dân sự là 4 tháng kể từ ngày thụ lý

Điều 203. Thời hạn chuẩn bị xét xử

1. Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:

a) Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;

Về mức án phí ly hôn đơn phương

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch là 300.000 VNĐ.

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch thì áp dụng theo mức thu khác nhau được quy định tại danh mục án phí ban hành kèm theo quyết định số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016.

Tư vấn đơn phương ly hôn khi không xác định được nơi ở của vợ

Thưa luật sư, Tôi xin hỏi thủ tục đơn phương ly hôn. Tôi hiện nay muốn ly hôn vợ, nhưng có mấy vấn đề vướng mắc xin được tư vấn:

Hiện nay, vợ tôi đã chuyển về nhà ngoại sống được hơn 1 năm cùng 2 cháu. Nhưng hộ khẩu và chứng minh thư của vợ và con đứng tên theo địa chỉ nhà chồng.

Vậy tôi phải gửi đơn cho toà án ở đâu để thụ lý – Thủ tục ly hôn đương phương yêu cầu chứng minh thư của bị đơn, nhưng vợ tôi không cung cấp, và địa chỉ nơi ở của nhà ngoài hiện không xác định được.

Vậy tôi phải làm sao để giải quyết vấn đề này?. Xin được tư vấn từ các luật sư để tôi có thể giải quyết ly hôn đơn phương. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

Theo khoản 1 Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn: “ Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn”.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì Tòa án sẽ xem xét giải quyết ly hôn cho bạn dựa vào căn cứ cho ly hôn được quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Thủ tục đơn phương ly hôn:

Hồ sơ ly hôn, gồm:

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);

Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);

Đơn xin ly hôn (Theo mẫu)

Trường hợp của bạn, bạn muốn đơn phương ly hôn. Nơi nộp hồ sơ: Tòa án nhân dân quận/huyện nơi vợ bạn đang cư trú, làm việc

Như bạn có nêu hiện tại vợ và các con bạn đang sống tại nhà ngoại, và không xác định được địa chỉ. Về nguyên tắc, khi đơn phương ly hôn, nếu đương sự không cung cấp được chỗ ở cụ thể (để liên lạc được) của vợ/chồng thì có thể tòa án sẽ từ chối thụ lý.

Nhưng, luật có quy định, trong trường hợp này, bạn có thể cung cấp địa chỉ cuối cùng (nơi đăng ký hộ khẩu hoặc tạm trú) của vợ bạn cho tòa án.

Nếu tòa không liên lạc được với vợ bạn, thì sẽ cho niêm yết (tại địa chỉ đã được cung cấp) quyết định đưa vụ việc ra xét xử. Nếu người vợ vẫn không hợp tác, tòa án sẽ xét xử vắng mặt.

Nếu trường hợp Tòa án vẫn không thụ lý hoặc bạn không biết địa chỉ của vợ bạn, bạn có thể yêu cầu Tòa án tuyên bố là “người mất tích”.

Vì theo qui định tại Luật hôn nhân gia đình và Bộ luật dân sự thì “trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn”.

Quy định tại Điều 68 Bộ luật dân sự về việc tuyên bố một người mất tích như sau:

Điều 68. Tuyên bố mất tích

1. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.

Thời hạn 02 năm được tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó; nếu không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.

2. Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

3. Quyết định của Tòa án tuyên bố một người mất tích phải được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người bị tuyên bố mất tích để ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Về thủ tục, để tòa tuyên bố vợ bạn mất tích thì trước hết bạn phải có “Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích” gửi tòa án.

Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích của bạn, Toà án sẽ ra quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. Thời hạn thông báo là bốn tháng,
kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên.

Sau đó, trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày hết thời hạn công bố thông báo, Toà án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu của bạn và nhiều khả năng sẽ chấp nhận đơn yêu cầu của bạn.

Về vấn đề giấy tờ để làm hồ sơ ly hôn, về giấy tờ tùy thân của vợ bạn (CMND): nếu bạn chưa có chứng minh thư của vợ bạn ngay tại thời điểm nộp đơn thì theo hướng dẫn của từng tòa khác nhau bạn có thể nộp giấy tờ chứng minh khác để thay thế (giấy tờ tùy thân khác có ảnh). Sau đó, sẽ bổ sung chứng minh thư của vợ bạn sau.

Khi liên hệ với các cơ quan chức năng để làm các giấy tờ nói trên, bạn có thể nói rõ về chuyện vợ bạn giữ, không cung cấp giấy tờ và bạn muốn ly hôn cho các cơ quan chức năng, kể cả Tòa án biết để các cơ quan này nhiệt tình giúp đỡ bạn.

Khi nộp đơn cho tòa án, nếu vẫn thiếu giấy tờ nào đó theo yêu cầu của Tòa án mà bạn không thể bổ sung được thì bạn có thể xin Tòa nhận đơn, trong quá trình thụ lý và giải quyết tòa án sẽ yêu cầu vợ bạn bổ sung sau.

Tình trang vợ chồng lâm vào trầm trọng có ly hôn đơn phương được không

Luật sư tư vấn:

Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Toà án quyết định cho ly hôn nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài được, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Như vậy, tình trạng của vợ chồng trầm trọng được hiểu như sau:

Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;

Để có cơ sở nhận định đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được, thì phải căn cứ vào tình trạng hiện tại của vợ chồng đã đến mức trầm trọng như hướng dẫn tại điểm a.1 mục 8 này.

Nếu thực tế cho thấy đã được nhắc nhở, hoà giải nhiều lần, nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình hoặc vẫn tiếp tục sống ly thân, bỏ mặc nhau hoặc vẫn tiếp tục có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm nhau, thì có căn cứ để nhận định rằng đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.

Mục đích của hôn nhân không đạt được là không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

Làm thế nào để được công nhận việc kết hôn ở nước ngoài

Thưa luật sư, tôi thấy hiện nay, có rất nhiều người Việt Nam đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Vậy làm sao để việc kết hôn ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam?

Trả lời:

Khi một người Việt Nam đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn ở nước ngoài mà muốn được công nhận việc kết hôn đó ở Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục ghi chú việc kết hôn vào Sổ hộ tịch.

Theo đó, Điều 34 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, việc đăng ký kết hôn tại nước ngoài của công dân Việt Nam phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì mới được ghi vào Sổ hộ tịch của Việt Nam:

Đủ điều kiện kết hôn

Không vi phạm điều cấm

Ngoài ra, nếu khi đăng ký kết hôn ở nước ngoài không đáp ứng điều kiện kết hôn ở Việt Nam thì vẫn được ghi vào Sổ hộ tịch nếu:

Thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch, hậu quả đã được khắc phục

Việc ghi chú là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em

Không vi phạm điều cầm của pháp luật

Do vậy, để việc kết hôn ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam thì thủ tục ghi chú việc đăng ký kết hôn vào Sổ hộ tịch là vô cùng quan trọng và không thể bỏ qua

Thủ tục để được công nhận việc kết hôn ở nước ngoài.

Để được công nhận việc kết hôn tại Việt Nam khi đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì người yêu cầu phải thực hiện theo thủ tục ghi chú việc kết hôn. Theo đó, thủ tục này được thực hiện như sau:

Cơ quan có thẩm quyền:

Điều 48 Luật Hộ tịch 2014 quy định Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Do đó, khi muốn ghi chú việc kết hôn đã được thực hiện tại nước ngoài thì công dân Việt Nam đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi mình cư trú để làm thủ tục.

Các loại giấy tờ cần chuẩn bị:

Khi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, người yêu cầu cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:

Tờ khai ghi chú kết hôn (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP)

Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

Bản sao trích lục ghi chú ly hôn (nếu trước đó có thực hiện việc ghi chú ly hôn hoặc hủy việc kết hôn – nếu có)

Bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai bên nam, nữ, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;

Văn bản ủy quyền (nếu có).

(Điều 35 Nghị định 123/NĐ-CP)

Các bước thực hiện việc ghi chú:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên

Bước 2: Đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú để nộp các loại giấy tờ nêu trên.

(Lưu ý: khi đến nộp phải mang theo giấy tờ tùy thân để đối chiếu. Nếu các giấy tờ này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật)

Bước 3: Trong thời gian quy định, Trưởng phòng tư pháp cấp huyện ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch ký cấp bản chính hoặc từ chối yêu cầu.

Trên đây là thủ tục ghi chú việc kết hôn để được công nhận hôn nhân ở Việt Nam

Tư vấn thủ tục kết hôn với người nước ngoài đã ly hôn

Chào luật sư,: Cho tôi hỏi vấn đề như thế này, tôi và chồng tôi sắp ly hôn và sau khi ly hôn tôi sẽ kết hôn cùng với 1 người quốc tịch Mỹ anh ấy cũng đã ly hôn. Vậy cho tôi hỏi chúng tôi có thể kết hôn được không và kết hôn nơi nào ở Việt nam được. Xin cảm ơn!

Trả lời:

Căn cứ tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”.

Tại Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Như vậy, 2 bạn có thể kết hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn nêu trên và tuân thủ theo quy định về thủ tục, thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Điều 37 Luật hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

“1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”.

Do đó, để thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân quận (huyện) nơi bạn đang cư trú. Hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịchchỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”.

Tư vấn pháp luật thường xuyên

Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
  • Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
  • Sản xuất;
  • Thương mại;
  • Thuế;
  • Đầu tư;
  • Xây dựng;
  • Đất đai & Bất động sản ;
  • Lao động, Bảo hiểm;
  • Sở hữu trí tuệ – Chuyển giao công nghệ;
  • Các hoạt động liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp

Thẩm tra pháp lý các hợp đồng, tài liệu giao dịch giữa doanh nghiệp với bên thứ ba đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật (không bao gồm soạn thảo mới hợp đồng);

Đại diện và tham gia các cuộc họp do doanh nghiệp tổ chức để đàm phán và giải quyết các vụ việc ở mức độ đơn giản ngoài tố tụng (Các vụ việc chưa đưa ra giải quyết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tòa án hoặc trọng tài );

Tư vấn, thực hiện các thủ tục chuyển nhượng mua bán, chuyển đổi công ty, thay đổi đăng ký kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, cấp giấy phép con hoặc thực hiện các thủ tục pháp lý riêng biệt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước liên quan đến các vấn đề về pháp luật.

Và một số công việc khác như

  • Cập nhật, cung cấp các quy định mới của pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp
  • Hỗ trợ rà soát, hoàn thiện các văn bản quản trị nội bộ, các hệ thống form, mẫu dùng cho công tác quản trị nội bộ và giao dịch kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp
  • Giải đáp hoặc cho ý kiến pháp lý (bằng miệng hoặc bằng văn bản) về các vấn đề liên quan đến hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp
  • Hỗ trợ soạn thảo các văn bản, công văn, thư từ trao đổi giữa tổ chức, doanh nghiệp với khách hàng/đối tác và/hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Hỗ trợ soạn thảo các hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự để tổ chức, doanh nghiệp ký kết với khách hàng/đối tác hoặc rà soát, chính sửa dự thảo hợp đồng do khách hàng/đối tác gửi cho tổ chức, doanh nghiệp
  • Thay mặt hoặc cùng tổ chức, doanh nghiệp tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng/đối tác
  • Đại diện doanh nghiệp trong quá trình làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bên thứ ba liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp

Lĩnh vực tư vấn

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc pháp luật và thực tiễn pháp lý cùng mối quan hệ chặt chẽ với các cơ quan nhà nước, tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, Luật Rong Ba có đủ năng lực tư vấn pháp lý trên mọi lĩnh vực cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Thế mạnh của Luật Rong Ba không chỉ dừng lại ở việc cung cấp các giải pháp pháp lý an toàn, chuẩn mực cho khách hàng mà chúng tôi còn tư vấn các giải pháp thực tiễn thiết thực và hỗ trợ giải quyết mọi vướng mắc về các thủ tục hành chính – pháp lý mà khách hàng gặp phải với hiệu quả cao nhất. Các lĩnh vực tư vấn Luật Rong Ba đang thực hiện bao gồm:

  • Tư vấn pháp luật về doanh nghiệp
  • Tư vấn pháp luật về đầu tư tại Việt Nam
  • Tư vấn pháp luật về hợp đồng
  • Tư vấn pháp luật về đầu tư ra nước ngoài
  • Tư vấn pháp luật về mua bán, sáp nhập (M&A)
  • Tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn pháp luật về đấu thầu
  • Tư vấn pháp luật về tố tụng
  • Tư vấn pháp lý cho Việt kiều và người nước ngoài
  • Tư vấn pháp lý thường xuyên
  • Tư vấn, thực hiện xin các giấy phép con doanh nghiệp
  • Tham gia giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
  • Tham gia bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho cho các cá nhân, tổ chức trong Hình sự
  • Đại diện, thực hiện tư vấn thu hồi công nợ
  • Tư vấn việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án…

Tư vấn doanh nghiệp

Doanh nghiệp vừa là hạt nhân vừa là động lực của nền kinh tế. Sự phát triển lành mạnh và ổn định của các doanh nghiệp chính là yếu tố đảm bảo cho sự thịnh vượng của quốc gia, góp phần nâng cao phúc lợi xã hội và đời sống người dân. Tiền thân là một hãng luật chuyên tư vấn về đầu tư, kinh doanh,

Luật Rong Ba luôn coi trọng việc bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp, coi các doanh nghiệp là những người bạn đồng hành, đối tác tin cậy của mình.

trình tự ly hôn đơn phương
trình tự ly hôn đơn phương

Những năm qua Luật Rong Ba đã nỗ lực hoàn thiện các dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện nhằm đảm bảo an toàn pháp lý cho doanh nghiệp, giúp cộng đồng doanh nghiệp an tâm với các kế hoạch đầu tư, kinh doanh của mình trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động, rủi ro.

Bên cạnh đó, Luật Rong Ba luôn chú trọng nâng cao chất lượng và hiệu quả các dịch vụ tư vấn để làm hài lòng khách hàng, được khách hàng đánh giá cao. Các dịch vụ tư vấn của Luật Rong Ba liên quan đến doanh nghiệp bao gồm:

  • Tư vấn về thành lập và đăng ký doanh nghiệp
  • Tư vấn thủ tục xin các loại giấy phép kinh doanh
  • Tư vấn pháp luật về quản trị doanh nghiệp
  • Tư vấn pháp luật về lao động, tiền lương
  • Tư vấn pháp luật về tài chính
  • Tư vấn pháp luật về thuế, bảo hiểm
  • Tư vấn về thủ tục xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế
  • Tư vấn về thủ tục tạm ngừng hoạt động, giải thể doanh nghiệp
  • Tư vấn các vấn đề về tái cấu trúc doanh nghiệp, mua bán, sát nhập…

Tư vấn đầu tư tại Việt Nam

Toàn cầu hóa cùng với quá trình cải cách và hội nhập kinh tế của Việt Nam đã tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động đầu tư trong nước diễn ra sôi động và phong phú.

Bên cạnh đó, hàng loạt tập đoàn xuyên quốc gia và nhà đầu tư nước ngoài đang tìm đến Việt Nam như là một địa chỉ đầu tư an toàn cho dòng vốn của mình và hứa hẹn khả năng sinh lời cao.

Do vậy, nhu cầu tìm hiểu về chính sách pháp luật, môi trường đầu tư và hỗ trợ các thủ tục pháp lý cho các hoạt động đầu tư tại Việt Nam của cộng đồng doanh nghiệp, các nhà đầu tư đang ngày một gia tăng.

Với thế mạnh và kinh nghiệm của một đơn vị đi tiên phong trong lĩnh vực tư vấn về đầu tư, Luật Rong Ba đang cung cấp các dịch vụ tư vấn trọn gói cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, Luật Rong Ba còn có thế mạnh tư vấn cho các dự án đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), các hình thức BOT, BTO, BT và hình thức hợp tác công tư (PPP) giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các doanh nghiệp. Các dịch vụ tư vấn đầu tư tại Việt Nam do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn về lĩnh vực, địa bàn, hình thức đầu tư và lập dự án đầu tư
  • Tư vấn thủ tục đầu tư tại Việt Nam
  • Tư vấn thủ tục thuê đất, nhà xưởng đầu tư dự án
  • Tư vấn thủ tục triển khai dự án tại Việt Nam

Tư vấn hợp đồng

Tư vấn Hợp đồng là một thế mạnh nổi bật của Luật Rong Ba đã được thị trường khẳng định. Với đội ngũ Luật sư, chuyên gia tư vấn tên tuổi, dẫn đầu về tư vấn, thiết kế, soạn thảo hợp đồng trong nước và hợp đồng có yếu tố nước ngoài, đặc biệt là các hợp đồng trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng.

Ngoài việc soạn thảo Hợp đồng, Luật Rong Ba luôn thành công trong việc nắm bắt được mong muốn, nhu cầu của khách hàng, thị trường từ đó tư vấn cho khách hàng về hình thức, phương thức và lộ trình xác lập và thực hiện giao dịch phù hợp, vừa đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng và giải quyết các tranh chấp phát sinh.

Các loại hợp đồng thuộc thế mạnh tư vấn của Luật Rong Ba bao gồm:

  • Tư vấn Hợp đồng thương mại trong nước và quốc tế;
  • Tư vấn các loại Hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt là Hợp đồng thiết kế-cung cấp thiết bị công nghệ và thi công công trình (EPC), Hợp đồng chìa khóa trao tay, Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng (EC), Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (EP), Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công công trình xây dựng (PC) và các Hợp đồng xây dựng khác;
  • Tư vấn Hợp đồng hợp tác, liên doanh, liên kết trong nước và quốc tế liên quan đến lĩnh vực đầu tư;
  • Tư vấn Hợp đồng theo hình thức hợp tác công tư và các Hợp đồng liên kết, hợp tác liên doanh khác giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư;
  • Tư vấn Hợp đồng tín dụng;
  • Tư vấn các loại Hợp đồng liên quan đến giao dịch bảo đảm,…

Tư vấn đầu tư ra nước ngoài

Cùng với làn sóng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, toàn cầu hóa cũng đưa các doanh nghiệp, nhà đầu tư Việt Nam hội nhập với thế giới và đi tìm kiếm cơ hội đầu tư tại các nước khác.

Bên cạnh đó, tầng lớp trung lưu và những người có thu nhập cao ở Việt Nam cũng đang có xu hướng lựa chọn các quốc gia phát triển với hệ thống giáo dục tiên tiến, môi trường sống trong lành và dịch vụ y tế, phúc lợi xã hội hoàn hảo để sinh sống và cho con cái học tập, kéo theo làn sóng đầu tư định cư ở nước ngoài gia tăng mạnh mẽ trong những năm gần đây.

Luật Rong Ba tự hào là đơn vị tư vấn đi tiên phong trong lĩnh vực tư vấn đầu tư ra nước ngoài cho các doanh nghiệp, cá nhân công dân Việt Nam. Các dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn lựa chọn lĩnh vực, địa bàn và hình thức đầu tư ở nước ngoài
  • Tư vấn thủ tục đầu tư ra nước ngoài
  • Tư vấn thủ tục triển khai dự án đầu tư ra nước ngoài

Tư vấn mua bán sáp nhập (M&A)

Những năm gần đây, bên cạnh các hình thức đầu tư trực tiếp và gián tiếp tại Việt Nam, đầu tư thông qua hoạt động mua bán sáp nhập (M&A) đang trở thành một làn sóng đầu tư mới đầy tiềm năng.

Các giao dịch M&A không ngừng gia tăng giữa các đối tác trong và ngoài nước, đồng thời quy mô và giá trị của các thương vụ ngày càng lớn.

Mỗi thương vụ M&A là cả một quá trình phức tạp và kéo dài gồm nhiều giai đoạn và liên quan đến rất nhiều vấn đề từ kinh tế, tài chính, lao động, đất đai đến pháp lý, trong đó vai trò của tư vấn pháp luật và đánh giá về pháp lý là không thể thiếu đối với bất kỳ thương vụ M&A nào.

Các hoạt động tư vấn M&A mà Luật Rong Ba thực hiện bao gồm:

  • Tư vấn M&A doanh nghiệp
  • Tư vấn M&A dự án

Tư vấn sở hữu trí tuệ

Tài sản trí tuệ nói chung, quyền sở hữu trí tuệ nói riêng là chìa khóa thành công của các doanh nghiệp trong thời đại toàn cầu hóa.

Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ là biện pháp pháp lý cần thiết để bảo đảm quyền sở hữu và khai thác các đối tượng sở hữu trí tuệ của chủ sở hữu nhằm tạo ra giá trị, lợi thế cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ và khẳng định thương hiệu của doanh nghiệp.

Nắm bắt được nhu cầu đó, Luật Rong Ba đang tập trung mọi nguồn lực để xây dựng và cung cấp cho khách hàng các gói dịch vụ khép kín trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, từ đăng ký bảo hộ cho đến khai thác thương mại và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ. Các dịch vụ tư vấn về sở hữu trí tuệ do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
  • Tư vấn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền tác giả
  • Tư vấn, xử lý các tranh chấp về tài sản sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của chủ văn bằng
  • Tư vấn quản lý các đối tượng sở hữu trí tuệ

Tư vấn đấu thầu

Đấu thầu là một phương thức minh bạch để lựa chọn đơn vị cung cấp hoặc thi công tốt nhất (trong các gói thầu mua sắm hoặc xây lắp), giúp bên mời thầu giảm được chi phí và nâng cao hiệu quả đầu tư.

Đấu thầu còn là thủ tục bắt buộc áp dụng đối với các gói thầu mua sắm, cung ứng dịch vụ hoặc xây lắp công trình được quy định tại Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực tư vấn về đấu thầu, Luật Rong Ba đã xây dựng được một đội ngũ luật sư, chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm và kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu, đáp ứng các yêu cầu của Luật đấu thầu và có chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ đấu thầu và chứng chỉ hành nghề tư vấn đấu thầu do Cục quản lý đấu thầu cấp.

Với lợi thế về đội ngũ nhân sự và quan hệ sâu rộng với các cơ quan chức năng trong lĩnh vực đấu thầu, Luật Rong Ba có đủ năng lực cung cấp cho các cơ quan, đơn vị dịch vụ đấu thầu một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất. Các dịch vụ tư vấn liên quan đến đấu thầu do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn chung về thủ tục đấu thầu
  • Tư vấn lập hồ sơ mời thầu
  • Tư vấn lập hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
  • Tư vấn thẩm định, đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
  • Tư vấn hỗ trợ thương thảo, ký kết hợp đồng
  • Tư vấn xử lý các tình huống trong đấu thầu

Tư vấn tố tụng

Trong hoạt động đầu tư, kinh doanh cũng như trong đời sống hàng ngày, việc phát sinh các mâu thuẫn và tranh chấp về lợi ích giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân là điều không thể tránh khỏi.

Với tác động từ những mặt trái của cơ chế thị trường và sự biến đổi phức tạp của các quan hệ xã hội  thì các mâu thuẫn, tranh chấp phát sinh ngày càng nhiều trong mọi lĩnh vực của đời sống, với mức độ ngày càng gay gắt.

Các tranh chấp này nếu không được giải quyết kịp thời, thỏa đáng sẽ làm thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tranh chấp cũng như lợi ích của nhà nước và xã hội, gây cản trở môi trường đầu tư kinh doanh và sự ổn định xã hội.

Với đội ngũ luật sư tranh tụng có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tố tụng, Luật Rong Ba đã và đang cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các đương sự trong các vụ án về tranh chấp dân sự, kinh doanh thương mại, hành chính, lao động, việc giải quyết các yêu cầu dân sự tại tòa án hoặc trọng tài (bao gồm cả các tranh chấp và yêu cầu dân sự có yếu tố nước ngoài và giải quyết các tranh chấp có thoả thuận về cơ quan trọng tài quốc tế và áp dụng pháp luật quốc tế) và các vụ án hình sự.

Các dịch vụ tư vấn tố tụng do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn tố tụng các vụ án dân sự, kinh doanh, thương mại, hành chính, lao động
  • Tư vấn các yêu cầu về dân sự
  • Tư vấn tố tụng các vụ án hình sự
  • Tư vấn tố tụng trọng tài
  • Tư vấn thủ tục thi hành án dân sự

Tư vấn pháp lý cho việt kiều và người nước ngoài tại Việt Nam

Với chính sách mở cửa và hội nhập của Nhà nước Việt Nam trong những năm qua, ngày càng có nhiều Việt kiều trở về nước đầu tư, mua nhà ở và người nước ngoài đến Việt Nam để kinh doanh, làm việc, sinh sống, kết hôn…

Hiện nay pháp luật Việt Nam đã có những định tương đối “cởi mở” cho Việt kiều và người ngoài đầu tư, kinh doanh, sinh sống, làm việc cũng như bảo đảm các quyền lợi hợp pháp của họ về tài sản và nhân thân tại Việt Nam.

Tuy nhiên, do đặc thù của những đối tượng này nên pháp luật vẫn quy định những điều kiện ràng buộc kèm theo trình tự thủ tục pháp lý chặt chẽ, khiến cho không ít người cảm thấy bỡ ngỡ hoặc rắc rối khi chưa nắm rõ các quy định của pháp luật và thực tiễn pháp lý ở Việt Nam.

Nhằm giúp đỡ Việt kiều và người nước ngoài vượt qua những rào cản pháp lý và hành chính để nhanh chóng hòa nhập xã hội Việt Nam, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí và yên tâm với cuộc sống tại Việt Nam,

Luật Rong Ba đã và đang cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thủ tục pháp lý toàn diện cho Việt kiều, người nước ngoài tại Việt Nam, với những gói dịch vụ cụ thể như sau:

  • Tư vấn thủ tục đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam
  • Tư vấn thủ tục mua nhà tại Việt Nam
  • Tư vấn thủ tục liên quan đến làm việc và sinh sống tại Việt Nam
  • Tư vấn thủ tục nhận con nuôi Việt Nam

Các gói dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên do Luật Rong Ba cung cấp:

Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp;

Thẩm tra pháp lý các hợp đồng, tài liệu giao dịch giữa bên B với bên thứ ba đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật;

Đại diện và tham gia các cuộc họp do Bên B tổ chức để đàm phán và giải quyết các vụ việc ở mức độ đơn giản ngoài tố tụng (Các vụ việc chưa đưa ra giải quyết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tòa án hoặc trọng tài);

Theo tháng Gói dịch vụ 01: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 10 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 01 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu.

Gói dịch vụ 02: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 20 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 03 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu.

Gói dịch vụ 03: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 30 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 10 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu.

Tư vấn, thực hiện các thủ tục chuyển nhượng mua bán, chuyển đổi công ty, thay đổi đăng ký kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, cấp giấy phép con hoặc thực hiện các thủ tục pháp lý riêng biệt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền… Theo vụ việc cụ thể Đối với mỗi dịch vụ cụ thể Luật Rong Ba sẽ có báo giá cho doanh nghiệp (Đối với doanh nghiệp đã sử dụng gói thường xuyên được giảm 20% phí dịch vụ trong báo giá chung của Luật Rong Ba).
Đại diện doanh nghiệp làm việc với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước liên quan đến các vấn đề về pháp luật. Theo vụ việc cụ thể Đối với mỗi dịch vụ cụ thể Luật Rong Ba sẽ có báo giá cho doanh nghiệp (Đối với doanh nghiệp đã sử dụng gói thường xuyên được giảm 20% phí dịch vụ trong báo giá chung của Rong Ba).

Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên tại Luật Rong Ba

Luật Rong Ba với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý thường xuyên trong nhiều lĩnh vực. Luật Rong Ba chỉ cung cấp các dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp.

Trong đó Luật Rong Ba thường xuyên là một trong các dịch vụ chủ chốt nhất của Phòng luật sư công ty Tư vấn luật.

Ngày nay tư vấn pháp lý thường xuyên không còn mới lạ và ngày càng được nhiều tổ chức và doanh nghiệp áp dụng bởi tính hữu ích của dịch vụ và chi phí thấp.

Thực tế nhiều doanh nghiệp vẫn thắc mắc hỏi tư vấn pháp lý thường xuyên là gì? Chúng tôi được gì khi sử dụng dịch vụ đó.

Qua đây để giải đáp thắc mắc của những doanh nghiệp còn băn khoăn Luật Rong Ba cũng xin tư vấn để doanh nghiệp nắm vững hơn.

Điểm khác biệt nhất trong tư vấn pháp luật thường xuyên hay tư vấn pháp lý thường xuyên là hoạt động “thường xuyên” các luật sư tư vấn làm việc liên tục trong việc hỗ trợ và tư vấn và xử lý các vụ việc liên quan đến pháp lý dù không ngồi và làm việc tại văn phòng doanh nghiệp có nhu cầu thuê luật sư giống như một nhân viên pháp chế doanh nghiệp thông thường.

Gói cơ bản

Kiểm tra tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp

Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp như hoạt động kinh doanh, các thủ tục hành chính với cơ quan Nhà nước, các vấn đề pháp lý nội bộ của doanh nghiệp.

Tư vấn phương án giải quyết các tồn tại ở góc độ pháp lý của doanh nghiệp.

Báo cáo và Thư tư vấn qua email, mạng xã hội

Luật sư hỗ trợ giải thích, phân tích qua điện thoại, email và tài khoản mạng xã hội.

Tư vấn pháp luật về hợp đồng

Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống hợp đồng và các văn bản liên quan đến quá trình giải quyết

Cung cấp bộ hợp đồng mẫu và các văn bản mẫu liên quan đến ký kết, thực hiện hợp đồng

Tư vấn, hướng dẫn phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng

Tư vấn và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho doanh nghiệp

Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

Các thủ tục về Sở hữu trí tuệ;

Đăng ký tài sản doanh nghiệp;

Tạm dừng, chấm dứt hoạt động;

Thủ tục đăng ký, thông báo nội quy lao động;

Các thủ tục hành chính khác;

Các vấn đề phòng cháy chữa cháy

Tư vấn về lĩnh vực tái cấu trúc Doanh nghiệp

Luật Rong Ba sẽ thực hiện tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp

Tư vấn về pháp luật Lao động

Tư vấn về Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản chính sách quản lý lao động

Cung cấp biểu mẫu chuẩn, phù hợp quy định pháp luật về lao động

Tư vấn giải quyết tranh chấp lao động trong doanh nghiệp

Tư vấn lĩnh vực tài chính doanh nghiệp

Luật Rong Ba sẽ thực hiện tư vấn các thủ tục thuế cơ bản cho doanh nghiệp

Gói nâng cao

Gói dịch vụ này sẽ phù hợp cho các doanh nghiệp trong nước với quy mô vừa và lớn, bao gồm các thông tin cơ bản sau:

Kiểm tra tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp

Công việc của gói cơ bản

Luật sư tư vấn trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp

Tư vấn pháp luật về Hợp đồng

Kiểm tra Hợp đồng và các văn bản liên quan đến việc ký kết, thực hiện, chấm dứt hợp đồng

Soạn thảo bộ hợp đồng mẫu và các văn bản mẫu liên quan đến ký kết, thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của doanh nghiệp

Tư vấn, soạn thảo văn bản và hướng dẫn phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng

Tư vấn các Thủ tục hành chính

Tư vấn và hướng dẫn Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp:

Các thủ tục tại gói cơ bản

Các quy định pháp luật về môi trường;

Các quy định về pháp luật đất đai trong doanh nghiệp;

Thủ tục xây dựng công trình

Hỗ trợ thực hiện (khách hàng gửi thêm công tác phí).

Tư vấn, soạn thảo các văn bản thực hiện thủ tục khiếu nại, khởi kiện đối với các hành vi hành chính, quyết định hành chính trái quy định pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp.

Tư vấn thực hiện Tái cấu trúc Doanh nghiệp

Tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp;

Tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần;

Tư vấn thủ tục mua bán tài sản doanh nghiệp

Tư vấn giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong doanh nghiệp;

Tư vấn giải quyết tranh chấp trong hoạt động chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp;

Tư vấn giải quyết tranh chấp trong hoạt động mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần doanh nghiệp

Tư vấn giải quyết tranh chấp trong hoạt động mua bán tài sản doanh nghiệp

Tư vấn pháp luật về Lao động

Tư vấn về Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản chính sách quản lý lao động

Soạn thảo biểu mẫu chuẩn, phù hợp quy định pháp luật và chính sách công ty về lao động

Tư vấn, soạn thảo văn bản, đơn từ trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động trong doanh nghiệp

Tư vấn thủ tục tài chính doanh nghiệp

Tư vấn các thủ tục thuế cơ bản cho doanh nghiệp

Tư vấn về chính sách và điều kiện tiếp cận vốn, bao gồm các thủ tục cấp tín dụng của ngân hàng và tổ chức tín dụng khác

Tư vấn, soạn thảo văn bản, đơn từ để giải quyết tranh chấp tín dụng với ngân hàng cho doanh nghiệp

Thương mại – Quảng cáo

Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá

Gói chuyên nghiệp

Đây là gói dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên mà các doanh nghiệp nước ngoài thường xuyên sử dụng, có một số nội dung như sau:

Kiểm tra tình trạng pháp lý

Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp như hoạt động kinh doanh, các thủ tục hành chính với cơ quan Nhà nước, các vấn đề pháp lý nội bộ của doanh nghiệp.

Tư vấn phương án giải quyết các tồn tại ở góc độ pháp lý của doanh nghiệp.Báo cáo và Thư tư vấn qua email, mạng xã hội

Luật sư – phiên dịch viên tư vấn trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp;

Thư tư vấn song ngữ (Anh Việt) qua mail

Tư vấn pháp luật về Hợp đồng

Các công việc tại gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH VIỆT

Luật sư – phiên dịch viên tư vấn trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp;

Tư vấn về Thủ tục hành chính

Tư vấn và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài

Các thủ tục tại gói nâng cao

Thay mặt khách hàng thực hiện

Tư vấn, soạn thảo các văn bản thực hiện thủ tục khiếu nại, khởi kiện đối với các hành vi hành chính, quyết định hành chính trái quy định pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp (SONG NGỮ ANH VIỆT).

Tư vấn về Tái cấu trúc Doanh nghiệp

Các công việc trong gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH – VIỆT

Tư vấn pháp luật về Lao động

Các công việc trong gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH – VIỆT

Tư vấn pháp luật về tài chính doanh nghiệp

Các công việc trong gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH – VIỆT

Tư vấn pháp luật về thương mại – Quảng cáo

Tất cả các công việc dưới đây (bao gồm SONG NGỮ VIỆT – ANH):

Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá

Tư vấn về thủ tục lưu thông hàng hóa trong nước

Tư vấn về thủ tục hải quan

Tư vấn về phòng vệ thương mại

Tư vấn về các chính sách cạnh tranh và giải quyết tranh chấp cạnh tranh không lành mạnh

Quy trình tiếp nhận và cung cấp dịch vụ

Cách thức tiếp nhận hồ sơ và thực hiện công việc cho khách hàng

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu và yêu cầu của khách hàng;

Bước 2: Hội đồng luật sư tiếp nhận và báo phí dịch vụ nếu có thể hỗ trợ theo yêu cầu của khách hàng;

Bước 3: Khách hàng và Luật Rong Ba ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý và thanh toán phí theo thỏa thuận;

Bước 4: Luật sư chuyên môn phụ trách nghiên cứu và xử lý các công việc tư vấn cho khách hàng cũng như thực hiện công việc tại tòa án các cấp;

Bước 5: Luật sư chuyên môn phụ trách thông báo tiến độ xử lý tại tòa án và tư vấn hướng giải quyết tiếp theo cho đến khi tranh chấp được giải quyết.

Vì sao nên chọn Luật Rong Ba làm đơn vị tư vấn luật

So với các công ty cung cấp cùng dịch vụ, Luật Rong Ba có những ưu điểm nổi trội như:

Tư vấn nhanh chóng, chính xác

Không để khách hàng phải đợi chờ lâu, ngay khi nhận được thắc mắc các luật sư, chuyên viên tiếp nhận sẽ gần như ngay lập tức giải đáp thông tin một cách chính xác và nhanh chóng.

Không dừng lại ở đó, Luật Rong Ba còn tư vấn cho khách hàng hướng giải quyết tốt nhất để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra.

Dịch vụ toàn diện, đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng

Sau khi nhận được tư vấn luật của các chuyên gia, trong một vài trường hợp khách hàng sẽ cần phải xử lý bằng văn bản, hồ sơ hay thậm chí đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Gặp phải trường hợp này, nhiều khách hàng cảm thấy bối rối và không biết phải xử lý như thế nào. Nhưng khi đến với Luật Rong Ba, khách hàng hoàn toàn không phải lo lắng, bởi bên cạnh hỗ trợ, tư vấn, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ liên quan.

Việc khách hàng cần làm duy nhất chỉ là cung cấp các thông tin, hồ sơ theo yêu cầu. Còn lại mọi việc Luật Rong Ba đều sẽ thay mặt khách hàng giải quyết.

Kể cả khi nhận kết quả, thông báo, chúng tôi cũng sẽ cử nhân viên đến giao tận nơi địa chỉ khách hàng yêu cầu (đối với nội thành Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh).

Tư vấn luật tận tình, chuyên nghiệp

Chúng tôi trân trọng những khách hàng đã tin tưởng lựa chọn mình. Vì thế bất kể bạn là ai, bạn như thế nào, khi đến với Luật Rong Ba đều được phục vụ tận tình và chu đáo.

Bên cạnh đó, Chúng tôi còn tư vấn gần như 24/7 nên dù ở đâu, dù thời gian nào chúng tôi đều có thể giúp bạn xử lý những vướng mắc.

Các dịch vụ khác của Luật Rong Ba

Ngoài ra, Luật Rong Ba còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến nhiều lĩnh vực pháp lý chuyên sâu khác, vui lòng tham khảo:

Luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình;

Luật sư tư vấn pháp luật hình sự;

Luật sư tư vấn pháp luật dân sư, thừa kế;

Luật sư tư vấn pháp luật đất đai;

Luật sư tư vấn pháp luật thuế;

Tư vấn pháp luật lao động, Tư vấn luật bảo hiểm xã hội;

Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp;

Luật sư tư vấn pháp luật đầu tư nước ngoài;

Luật sư tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ;

Cam kết chất lượng dịch vụ

Với tôn chỉ “Tận tâm – uy tín – hiệu quả”, Luật Rong Ba cam kết với khách hàng về chất lượng dịch vụ. Bên cạnh đảm bảo về chất lượng dịch vụ pháp lý, đảm bảo thực hiện công việc theo đúng quy định pháp luật, đúng lương tâm, đạo đức hành nghề của một luật sư, chúng tôi còn mang đến sự hài lòng và an tâm đến quý khách hàng.

Không chỉ thế, dịch vụ luật sư hình sự của Luật Rong Ba luôn luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu.

Chúng tôi luôn nỗ lực hết mình, cống hiến tri thức pháp luật và mang lại hiệu quả công việc cao nhất cho khách hàng.

Bên cạnh những quyền lợi và cam kết về chất lượng dịch vụ, Luật Rong Ba còn có một ưu đãi đặc biệt đối với những khách hàng đã tin tưởng và đã sử dụng dịch vụ luật sư tranh tụng của công ty đó là chính sách hậu mãi.

Cụ thể là khi đã quý khách hàng đã sử dụng qua dịch vụ của công ty luật chúng tôi thì đến những lần sử dụng tiếp theo, quý khách hàng có thể sẽ được tư vấn và hỗ trợ các vấn đề pháp lý MIỄN PHÍ.

Phí dịch vụ luật sư được tính thế nào

Quý khách hàng nếu có nhu cầu tư vấn chuyên sâu, cụ thể hơn, phí dịch vụ phụ thuộc vào tính chất phức tạp của vụ việc, và yêu cầu của quý khách hàng.

Luật Rong Ba đảm bảo mang đến cho quý khách hàng những dịch vụ pháp lý chất lượng tốt nhất với mức giá phù hợp nhất.

Tiêu chí để đưa ra mức phí: Phù hợp với tính chất, mức độ phức tạp của đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp, hoàn cảnh của khách hàng;

Thời gian, chi phí đầu tư công sức của luật. Trường hợp khách hàng cần hỗ trợ chuyên sâu về vấn đề cụ thể, mức phí, biếu phí thuê sẽ được cập nhật phù hợp, có HỖ TRỢ giảm phí để đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng.

Trong trường hợp phát sinh, ảnh hưởng đến đối tượng hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận lại về mức phí dịch vụ bằng PHỤ LỤC hợp đồng

Cách thức thanh toán: Bằng TIỀN MẶT hoặc CHUYỂN KHOẢN thông qua tài khoản ngân hàng của công ty.

Giá dịch vụ sẽ không bao gồm thuế, lệ phí, phí Nhà nước mà khách hàng phải nộp theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Luật Luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2012 và Luật trợ giúp pháp lý năm 2017, Luật Rong Ba sẽ miễn phí dịch vụ pháp lý trong một số trường hợp sau:

  • Hoàn cảnh neo đơn, đặc biệt khó khăn
  • Người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn
  • Theo diện được chỉ định (đối với các vụ án hình sự)
  • Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
  • Người khuyết tật có hoàn cảnh neo đơn, khó khăn
  • Các vụ án có dấu hiệu oan sai mà người dân có hoàn cảnh khó khăn không có chi phí theo đuổi công lý

Hình thức tư vấn Tư vấn phong phú tại Luật Rong Ba

Tư vấn qua tổng đài

Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Rong Ba làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn.

Cách kết nối Tổng đài Luật Rong Ba

Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau:

Bước 1: Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài

Bước 2: Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào

Bước 3: Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội;

Bước 4: Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan

Bước 5: Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo (nếu có)

Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba

Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba như sau:

Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần

Thời gian làm việc: Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối

Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành

Hướng dẫn Tư Vấn Luật tổng đài: 

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số  nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản.

Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Rong Ba sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp.

Tư vấn qua email

Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Rong Ba bạn sẽ được:

Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!

Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.

Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề: Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải

Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!

Phí tư vấn là: 300.000 VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi.

Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!

Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!

Tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng

Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!

Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!

Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Rong Ba trong giờ hành chính.

Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn: 

Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!

Tư vấn luật tại địa chỉ yêu cầu

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.

Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Rong Ba mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu.

Luật Rong Ba sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:

Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi:  (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).

Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!

Luật Rong Ba cam kết bảo mật thông tin của khách hàng

Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Rong Ba sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng.

Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.

Với năng lực pháp lý của mình, Luật Rong Ba cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.

Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!

Luật Rong Ba cung cấp dịch vụ tư vấn luật hàng đầu Việt Nam

Nếu các bạn đang cần tìm một công ty Tư Vấn Luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Luật Rong Ba! để được tư vấn một cách nhanh chóng và tốt nhất!

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác Anh/chị vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp.